Nhà Đất Thủ Đức › Diễn đàn › Pháp lý bất động sản › Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức
- This topic is empty.
-
Người viếtBài viết
-
-
Hồ ThànhQuản lý
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
- hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
Để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản…
Bước 2. Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
- Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày
(không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
- Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
- Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Trường hợp, cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại.
- Hoặc khởi kiện về hành vi chậm chễ đó.
Phí chuyển mục đích sử dụng đất
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất (được hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC)
- Thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân phải nộp tùy theo loại đất ban đầu được chuyển và nguồn gốc sử dụng đất.
- Số tiền phải nộp từng trường hợp là khác nhau, cụ thể:
Trường hợp 1:
- Nộp 50% số tiền sử dụng đất (nộp 1 nửa số tiền).
- Hộ gia đình, cá nhân phải nộp bằng 50% chệnh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở.
Với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nôn nghiệp tại thời điểm có quyết định trong các trường hợp sau:
- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận. là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở.
- Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc,
khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Số tiền sử dụng đất phải nộp được xác định theo công thức sau:
- Tiền sử dụng đất phải nộp = (bằng) Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – (trừ). Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định : (chia) đôi
Trường hợp 2:
Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở:
Theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở,
thì số tiền phải nộp được như sau:- Tiền sử dụng đất phải nộp = (bằng) Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – (trừ). Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Trường hợp 3:
Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở:
Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
- Không phải nộp tiền sử dụng đất.
Khi hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở. không phải nộp tiền nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
- Đang sử dụng đất phí nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
- Có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004.
- Không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được.
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thì tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích như sau:
- Tiền sử dụng đất phải nộp = (bằng) Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – (trừ). Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.
Trường hợp 4:
Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng:
Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp. Sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
- Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận.
Là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở. Với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. (nghĩa là: tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – (trừ) tiền sử dụng tính theo giá đất nông nghiệp chia đôi).
Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc. Là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân:
- Tiền sử dụng đất phải nộp = (bằng) Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – (trừ). Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất.
- Thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở. Với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.
- Tiền sử dụng đất phải nộp = (bằng) Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – (trừ). Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng còn lại
* Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất. kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc. Là đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Ví dụ: Ông A mua của ông B thửa đất là đất ở để sản xuất kinh doanh. Giờ lại xin chuyển thành đất ở thì không phải mất tiền.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp trên. Là giá đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Số tiền sử dụng đất của loại đất trước. khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại. Được xác định theo công thức sau:
- Tiền sử dụng đất của loại đất trước khi. Chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại = (bằng).
- Tiền sử dụng đất tính theo giá đất của thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất x (nhân) Số năm sử dụng đất còn lại
- Tổng thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất
- Trên đây toàn bộ những quy định về chuyển mục đích sử dụng đất.
Các bài viết hay đang được nhiều người quan tâm:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?
Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép?
Phí bảo trì nhà chung cư: Bộ xây dựng có đề xuất mới về kinh phí 2% bảo trì!!
Rao mãi sao không bán được
-
-
Người viếtBài viết